Giảng viên

TRÍCH LƯỢC LÝ LỊCH

PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM SƠN

Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Sơn                    Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 02/12/1980                Nơi sinh: Hà Nội

Quê quán: Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội       Dân tộc: Kinh

Học vị cao nhất:  Tiến Sĩ                                Năm công nhận: 2010

Nơi công nhận học vị: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Học hàm: Phó giáo sư                                   Năm bổ nhiệm: 2019

Địa chỉ liên hệ: P1807,  Chung cư Discovery Complex, 302 Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại liên hệ: 0966857328             E-mail: sonmtmath@gmail.com

            Nguyễn Thị Kim Sơn là Phó Giáo sư ngành Toán học, giảng viên cao cấp, Trưởng phòng Quản lý Khoa học Công nghệ và Hợp tác Phát triển, trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Cô đã công tác 16 năm tại Khoa Toán Tin, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Từ năm 2017, cô công tác tại Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, chịu trách nhiệm về các hoạt động khoa học công nghệ của Nhà trường, xây dựng chiến lược dài hạn cũng như kế hoạch phát triển khoa học công nghệ hàng năm; quản lý và phát triển hợp tác với các trường/cơ quan/đơn vị trong nước và quốc tế.

             Lĩnh vực quan tâm của PGS bao gồm toán sơ cấp, phương pháp dạy học môn toán, hệ động lực, khoa học dữ liệu, quản lý dữ liệu, khoa học máy tính và phân tích hệ thống. Cô đã xuất bản hơn 40 bài báo trên các tạp chí có uy tín. Cô là chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục toán phổ thông, với kinh nghiệm 22 năm giảng dạy các bậc học (từ THCS, THPT đến đại học và sau đại học), với nhiều môi trường giảng dạy khác biệt: dân lập, tư thục, bán công, công lập, quốc tế,…. Cô đã chủ trì/tham gia xây dựng chương trình đào tạo các ngành đào tạo sư phạm, đào tạo cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ toán học. Cô là tác giả của 27 cuốn sách/chương sách trong đó có 23 cuốn sách dành cho học sinh phổ thông, 02 sách giáo trình dành cho sinh viên đại học và 02 chương sách quốc tế dành cho học viên sau đại học. Cô cũng là tác giả của sách giáo khoa Toán 10,11,12- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam. Cô có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng chương trình nhà trường, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS, THPT, tập huấn phương pháp dạy học phát triển năng lực; đánh giá tư duy. Đồng thời, cô cũng là chủ biên của nhiều cuốn sách tham khảo về kiểm tra, đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, và là chuyên gia biên soạn các ngân hàng đề thi trong các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy cho học sinh phổ thông.

I. ĐÀO TẠO

1. Đại học:

Hệ đào tạo: Chính quy-lớp chất lượng cao 

Nơi đào tạo: Đại Học Sư Phạm Hà Nội

Ngành học: Toán học                                      Năm tốt nghiệp: 2002

Loại tốt nghiệp: Giỏi -Thủ khoa

Bằng đại học 2: Cử Nhân Tiếng Anh             Năm tốt nghiệp: 2013

Loại tốt nghiệp: Giỏi

2. Sau đại học

Thạc sĩ : Toán học                                                      Năm cấp bằng: 2004

Nơi đào tạo: Đại học Sư Phạm Hà Nội                       Điểm luận văn: 10/10

Tiến sĩ: Toán học                                                         Năm cấp bằng: 2010

 Nơi đào tạo: Đại học Sư Phạm Hà Nội                       Bảo vệ 7/7 phiếu xuất sắc

3. Ngoại ngữ: Tiếng Anh: Cử nhân ngoại ngữ

           

II. GIẢNG DẠY

1. Hệ đại học-Sau đại học

 

Thời gian

Nơi công tác

2002- T11/2017

Khoa Toán – Tin, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

T12/2017-nay

Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội

 

Cộng tác đào tạo Đại học, sau đại học: Đại học Quốc gia Singapore (NUS), Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện hàn lâm khoa học Việt Nam, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Đại học Tây Bắc, Đại học Hồng Đức, Đại học FPT (giảng dạy toán bằng Tiếng Anh).

- Thâm niên đào tạo: 22 năm thâm niên đào tạo.

- Số NCS hướng dẫn: 04 (02 đã bảo vệ, đang hướng dẫn: 02)

- Số học viên cao học hướng dẫn: 18 học viên (đã bảo vệ)

- Số sinh viên  hướng dẫn: 38 sinh viên (đã bảo vệ).

2. Hệ phổ thông

 

Thời gian

Trường thỉnh giảng

2002- 2004

THCS&THPT Hồng Hà, Hà Nội

2004-2008

THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội

2009-2018

THCS&THPT Nguyễn Tất Thành, Hà Nội

 

3. Kinh nghiệm giảng dạy bằng Tiếng Anh

2009-2013: Dạy hệ kỹ sư – trường Đại học FPT bằng Tiếng Anh

2014-2018: Dạy hệ cử nhân sư phạm toán Tiếng Anh, các môn chuyên ngành bằng Tiếng Anh và dạy Tiếng Anh chuyên ngành tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

2018-nay: Dạy hệ Sư phạm Toán Tiếng Anh, hệ Tiểu học Tiếng Anh, các môn Toán cơ sở, tại Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

 


III. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Đề tài nghiên cứu khoa học

- Chủ nhiệm 01 đề tài Nafosted

- Thư kí 01 đề tài Nafosted

- Thứ ký 01 đề tài cấp Thành phố

- Thành viên chính, nghiên cứu viên 03 đề tài Nafosted, 01  đề tài cấp Bộ

- Chủ nhiệm 05 đề tài cấp cơ sở

2. Các công trình khoa học (bài báo khoa học, báo cáo hội nghị khoa học, sách chuyên khảo, giáo trình, sở hữu trí tuệ)

- Số lượng bài báo khoa học: 49 bài báo KH, trong đó có: 39 bài báo trên tạp chí có uy tín (SCI, SCIE, Scopus).

- Số lượng sách đã xuất bản: 25

+ 02 giáo trình đại học đã xuất bản tại nhà xuất bản có uy tín (chủ biên).

+ 01 sách tham khảo về Đào tạo giáo viên theo chương trình Giáo dục phổ thông mới 2018

+ 04 sách tham khảo về dạy học phát triển năng lực (chủ biên 02 sách), NXB Giáo dục, NXB ĐHSPHN

+ 09 sách giáo khoa Toán 10,11,12 Kết nối tri thức với cuộc sống, NXBGDVN

+ 09 sách tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, sách để học tốt môn toán 10,11,12, Kết nối tri thức với cuộc sống, NXBGDVN

- Số lượng chương sách đã xuất bản: 02 chương sách, xuất bản tại nhà xuất bản quốc tế có uy tín - NOVA Publishers (Tiếng Anh).

3. Khen thưởng:

- Giải thưởng Công trình Toán học năm 2017, thuộc Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển toán học giai đoạn 2010-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giải thưởng Công trình Toán học năm 2018, thuộc Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển toán học giai đoạn 2010-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giải thưởng Công trình Toán học năm 2019, thuộc Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển toán học giai đoạn 2010-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Lĩnh vực nghiên cứu chính:

+ Phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng, lý thuyết hệ động lực, lý thuyết điều khiển mờ, hệ noron....

+ Khoa học dữ liệu trong giáo dục: xác suất, thống kê, học máy, học sâu,… và những ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục

 

5. Các hướng nghiên cứu dành cho ThS, NCS:

+ Phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng mờ; bài toán điều khiển cho phương trình vi phân mờ, phương trình vi phân đa trị.

+ Khoa học dữ liệu trong giáo dục; xác suất, thống kê, học máy, học sâu,… và những ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục

+ Phương pháp dạy học môn Toán; Phương pháp Toán sơ cấp.